I
|
Đề tài cấp cơ sở
|
1.
|
Nghiên cứu các hình thức hoạt động HTX bò sữa nhằm góp phần phát triển đàn bò sữa tại Nam Bộ
|
|
Thời gian thực hiện : 2001-2002
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
Đề tài đã nghiệm thu, kết quả loại khá
- Xác định được cơ chế hoạt động HTX chăn nuôi bò sữa gồm dịch vụ thức ăn, thú y, tiêu thụ sản phẩm và tín dụng ảnh hưởng đến chăn nuôi bò sữa
|
2.
|
Nghiên cứu cấu trúc và đa hình gen hormone sinh trưởng, gen Oestrogen và phân tích mối tương quan giữa chúng đến một số tính trạng năng suất vật nuôi (lợn, bò thịt và bò sữa) làm cơ sở cho chương trình chọn lọc giống lợn và bò ở mức độ phân tử
|
|
Thời gian thực hiện :2001
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
Đề tài đã nghiệm thu
Kết quả đạt được
- Xác định sự đa hình và các kiểu ge xác định tần số kiểu gen, allen của gen hoóc môn sinh trưởng của các giống lợn và bò nuôi ở Việt Nam
- Xác định được trình tự gen này
- Xác định được cấu truúc, sự sai khác di truyền của gen này ở các giống lợn, bò nuôi ở Việt Nam, so sánh với giống nhập nội
- Rút ra kết luận ban đầu làm cơ sở cho việc chọn lọc các tính trạng ở các giống lợn, bò dựa trên các marker phân tử
|
3.
|
Xác định tiềm năng sinh học của một số giống vật nuôi quý hiếm
|
|
Thời gian thực hiện : 2001
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
Đề tài đã nghiệm thu.Kết quả đã :
+ Xác định gen lùn (Dw, dw) trên gà địa phương để đưa vào tạo giống gà thả vườn
|
4.
|
Nghiên cứu sử dụng kiềm Purin làm chất đánh dấu để xác định lượng protein do vi sinh tổng hợp tại dạ cỏ từ các khẩu phần khác nhau
|
|
Thời gian thực hiện : 2001
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã:
- Chuẩn hoá 2 phương pháp ước tính protein do vi sinh vật tổng hợp ở dạ cỏ từ các khẩu phần thức ăn khác nhau
- Xác định lượng protein do vi sinh vật tổng hợp từ các khẩu phần ăn thông dụng cho bò sữa
|
5.
|
Nghiên cứu chế biến thức ăn tinh hỗn hợp nuôi bê lai hướng sữa giai đoạn 6-12 tháng tuổi
|
|
Thời gian thực hiện :2001-2002
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
Đề tài đã nhiệm thu. Kết quả đạt loại xuất sắc
|
6.
|
Nghiên cứu xác định ưu thế lai một số công thức lai tạo dê hướng sữa
|
|
Thời gian thực hiện :2001-2002
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
Đề tài đã nhiệm thu. Kết quả đã :
Chọn lọc đàn dê hiện có dùng làm nguyên liệu lai tạo
+ Xác định được ưu thế lai các thế hệ con lai
|
7.
|
Nghiên cứu xác định giới tính phôi bò và ứng dụng thực nghiệm trong sản xuất
|
|
Thời gian thực hiện :2001-2002
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã:
+ Xác định giới tính phôi bò 7 ngày tuổi
|
8.
|
Nghiên cứu thụ tinh trong ống nghiệm và đông lạnh phôi
|
|
Thời gian thực hiện : 2001-2002
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã:
+ Xác định được khả năng khai thác tế bào trứng của bò
+ Thụ tinh ống nghiệm, nuôi trứng và phát triển thành phôi
+ Cấy truyền phôi đã thụ tinh trong ống nghiệm
|
9.
|
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh lý -sinh sản của bò lai hướng sữa có năng suất sữa trên 4000 lít ở miền Bắc Việt Nam và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất sinh sản cho chúng
|
|
Thời gian thực hiện : 2001-2002
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã:
+ Xác định được một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản của bò lai hướng sữa
+ Nâng cao tỷ lệ sinh trong đàn từ 3-5%
|
10.
|
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gấu, nhím nuôi tại Việt Nam
|
|
Thời gian thực hiện : 2001-2002
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã xác định được tập tính của nhím nuôi nhốt, khả năng sinh sản và nhu cầu dinh dưỡng của nhím các loại.
|
11.
|
Nghiên cứu cơ chế hoạt động HTX chăn nuôi gà, lợn
|
|
Thời gian thực hiện : 2001-2002
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã:
+ Đánh giá được thực trạng hoạt động của các HTX trên lĩnh vực chăn nuôi
+ Đề ra được các giải pháp thúc đẩy cá HTX thực hiện tốt dịch vụ chăn nuôi
|
12.
|
Nghiên cứu biện pháp tăng cường khả năng miễn dịch cho lợn mẹ và lợn con
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
+ Xác định được khả năng miễn dịch của lợn mẹ và con khi bổ sung L -Carlitin
|
13.
|
Nghiên cứu sử dụng ngô (HQ 2000), gạo tỷ lệ protein cao trong chăn nuôi gia cầm
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đạt loại khá
|
14.
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống giống mở gà lai 3 máu (Ri, Kabir, Lương Phượng) nuôi bán chăn thả tại nông hộ vùng Trung du
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
+ Xác định được khả năng sản xuất của gà lai (Ri x Kabir) và tổng trống Lương Phượng x mái F1 (Ri x Kabir)
+ Hình thành được hệ thống giống mở sản xuất gà lai
|
15.
|
Nghiên cứu chọn tạo các dòng gà thuần chủng HB5 và HB7 của giống gà chuyên thịt lông màu HB 2000 (Đề tài kết hợp với Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam)
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
Chọn tạo được 2 dòng gà thuần HB5 và HB7 của giống gà lông màu HB2000
|
16.
|
Nghiên cứu chọn tạo dòng và đánh giá ưu thế lai các giống vịt cao sản vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
+ Tạo được đàn nguyên liệu phục vụ lai tạo giống
+ Xác định được tổ hợp lai t3ốt nhất
|
17.
|
Nghiên cứu chọn tạo dòng và đánh giá ưu thế lai các giống vịt cao sản vùng đồng bằng sông Hồng
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
+ Tạo đàn nguyên liệu cho lai tạo giống
+ Khảo sát các tổ hợp lai tiến tới tạo dòng vịt cao sản Việt Nam
|
18.
|
Nghiên cứu một số chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch của gà, ngan, vịt
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
+ Xác định các chỉ tiêu vật lý hoá học của tinh dịch gà, ngan, vịt
+ Xác định các chỉ tiêu sinh vật học của tinh dịch và tinh trùng của ngan, gà, vịt
+ Xác định cấu trúc hình thái tinh trùng gà, ngan, vịt
+ ứng dụng trong kỹ thuật TTNT gà, ngan, vịt, ngan lai vịt nâng cao tỷ lệ phôi lên 85-90% - sản xuất con lai (ngan x vịt)
|
19.
|
Xác định các chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá máu phản ánh sức đề kháng tự nhiên của một số giống gia súc, gia cầm Việt Nam
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được 6 chỉ tiêu liên quan đến miễn kháng tự nhiên của gà Việt Nam.:
+ Định lượng lâm ba cầu T
+ Hoạt tính và chỉ số thực bào
+ Hoạt tính diệt khuẩn BAE, BAS
+ Định lượng và phân loại Ã-globulin huyết thanh
|
20.
|
Nghiên cứu các giải pháp giống, thổ nhưỡng, kỹ thuật canh tác trồng cỏ tại miền núi phía Bắc
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
+Khẳng định được giống cỏ tươi thích hợp ở các tỉnh miền Núi phía Bắc
+Trồng 50-100 ha cỏ tại miền Núi phía Bắc
|
21.
|
Nghiên cứu biến đổi của vi sinh vật trong quá trình sử dụng và lưu giữ thức ăn hỗn hợp cho lợn - ảnh hưởng của chúng tới chất lượng thức ăn
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
+Xác định được sự biến đổi vi sinh vật trong quá trình lưu giữ thức ăn hỗn hợp cho lợn
+ Đề xuất được biện pháp khắc phục
|
22.
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ nước uống và thành phần muối điện giải (NaHCO3) trong nước đến khả năng thu nhận thức ăn và tăng trọng của gà Broiler
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2003
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã xác định được
+ Nhiệt độ nước có ảnh hưởng đến sức tăng trọng
+ Muối có tác dụng cân bằng điện giải, tăng tỷ lệ sống
|
23.
|
Đánh giá ảnh hưởng của công nghệ mới trong các mô hình chăn nuôi hàng hoá ở nông hộ vùng đồng bằng sông Hồng
|
|
Thời gian thực hiện : 2003-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được ảnh hưởng của công nghệ mới (giống và quy trình chăn nuôi) trong chăn nuôi lợn đến:
+ Hiệu quả và cơ cấu thu nhập của hộ
+ Sử dụng và phân công lao động trong hộ
+ Vị thế của phụ nữ trong gia đình
|
24.
|
Xây dựng chương trình phần mềm quản lý thức ăn gia súc Việt Nam
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Viết 1 chương trình quản lý thức ăn
|
25.
|
Sử dụng máy quang phổ hấp phụ nguyên tử và máy VITALAB -32 để định lượng kim loại nặng, hormone trong thức ăn gia súc
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Vận hành và sử dụng hoàn chỉnh máy VITALAB
- Tiến hành xác định một số chỉ tiêu trong một số mẫu sinh dịch
- Đưa ra bảng kết quả hàm lượng vi lượng trong các loại TĂ chăn nuôi
|
26.
|
Nghiên cứu đặc điểm di truyền các chỉ tiêu về năng suất và phương pháp chọn lọc góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm của một số động vật quý hiếm
|
|
Thời gian thực hiện : 2002-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được nguồn gen lùn đột biến ở gà nhằm góp phần nâng cao hiệu quả chọn giống trong chăn nuôi
|
27.
|
Nghiên cứu các hình thức hoạt động HTX bò sữa nhằm góp phần phát triển đàn bò sữa tại Nam Bộ
|
|
Thời gian thực hiện : 2001-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được cơ chế hoạt động HTX chăn nuôi bò sữa gồm dịch vụ thức ăn, thú y, tiêu thụ sản phẩm và tín dụng ảnh hưởng đến chăn nuôi bò sữa
|
28.
|
Nghiên cứu chế biến thức ăn tinh hỗn hợp nuôi bê lai hướng sữa giai đoạn 6-12 tháng tuổi
|
|
Thời gian thực hiện : 2001-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xây dựng được các công thưc hỗn hợp thức ăn tinh để nuôi bê lai hướng sữa đảm bảo khối lượng bê lúc 12 tháng đạt từ 192-200 kg
|
29.
|
Nghiên cứu xác định ưu thế lai một số công thức lai tạo dê hướng sữa
|
|
Thời gian thực hiện : 2001-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Chọn lọc đàn dê hiện có dùng làm nguyên liệu lai tạo
- Xác định được ưu thế lai các thế hệ con lai
|
30.
|
Nghiên cứu xác định giới tính phôi bò và ứng dụng thực nghiệm trong sản xuất
|
|
Thời gian thực hiện : 2003-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định giới tính phôi bò 7 ngày tuổi
|
31.
|
Nghiên cứu thụ tinh trong ống nghiệm và đông lạnh phôi
|
|
Thời gian thực hiện : 2003-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được khả năng khai thác tế bào trứng của bò
- Thụ tinh ống nghiệm, nuôi trứng và phát triển thành phôi
- Cấy truyền phôi đã thụ tinh trong ống nghiệm
|
32.
|
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh lý -sinh sản của bò lai hướng sữa có năng suất sữa trên 4000 lít ở miền Bắc Việt Nam và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất sinh sản cho chúng
|
|
Thời gian thực hiện : 2003-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản của bò lai hướng sữa
- Nâng cao tỷ lệ sinh trong đàn từ 3-5%
- Địa điểm: Hà Nội, Hà Tây, Thái Bình, Tuyên Quang, Thái Bình...
|
33.
|
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gấu, nhím nuôi tại Việt Nam
|
|
Thời gian thực hiện : 2003-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Nhập về 25 con
- Đẻ 14 con
|
34.
|
Nghiên cứu cơ chế hoạt động HTX chăn nuôi gà, lợn
|
|
Thời gian thực hiện : 2003-2004
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Đánh giá được thực trạng hoạt động của các HTX trên lĩnh vực chăn nuôi
- Đề ra được các giải pháp thúc đẩy cá HTX thực hiện tốt dịch vụ chăn nuôi
|
35.
|
Nghiên cứu biện pháp tăng cường khả năng miễn dịch cho lợn mẹ và lợn con
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
+ Xác định được khả năng miễn dịch của lợn mẹ và con khi bổ sung L -Carlitin
|
36.
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống giống mở gà lai 3 máu (Ri, Kabir, Lương Phượng) nuôi bán chăn thả tại nông hộ vùng Trung du
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được khả năng sản xuất của gà lai (Ri x Kabir) và tổng trống Lương Phượng x mái F1 (Ri x Kabir)
- Hình thành được hệ thống giống mở sản xuất gà lai
|
37.
|
Nghiên cứu chọn tạo các dòng gà thuần chủng HB5 và HB7 của giống gà chuyên thịt lông màu HB 2000 (Kết hợp với Tổng TC Chăn nuôi VN
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Chọn tạo được 2 dòng gà thuần HB5 và HB7 của giống gà lông màu HB2000
- Địa chỉ áp dụng: Hà Tây, Hà Nội, Thái Bình. Sơn La, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc...
|
38.
|
Nghiên cứu một số chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch của gà, ngan, vịt
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định các chỉ tiêu vật lý hoá học của tinh dịch gà, ngan, vịt
- Xác định các chỉ tiêu sinh vật học của tinh dịch và tinh trùng của ngan, gà, vịt
- Xác định cấu trúc hình thái tinh trùng gà, ngan, vịt
- ứng dụng trong kỹ thuật TTNT gà, ngan, vịt, ngan lai vịt nâng cao tỷ lệ phôi lên 85-90% - sản xuất con lai (ngan x vịt)
|
39.
|
Xác định các chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá máu phản ánh sức đề kháng tự nhiên của một số giống gia súc, gia cầm Việt Nam
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được 6 chỉ tiêu liên quan đến miễn kháng tự nhiên của gà Việt Nam.:
+ Định lượng lâm ba cầu T
+ Hoạt tính và chỉ số thực bào
+ Hoạt tính diệt khuẩn BAE, BAS
+ Định lượng và phân loại Ã-globulin huyết thanh
|
40.
|
Nghiên cứu các giải pháp giống, thổ nhưỡng, kỹ thuật canh tác trồng cỏ tại miền núi phía Bắc
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Khẳng định được giống cỏ tươi thích hợp ở các tỉnh miền Núi phía Bắc
- Trồng 50-100 ha cỏ tại miền Núi phía Bắc
|
41.
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ nước uống và thành phần muối điện giải (NaHCO3) trong nước đến khả năng thu nhận thức ăn và tăng trọng của gà Broiler
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Nhiệt độ nước có ảnh hưởng đến sức tăng trọng
- Muối có tác dụng cân bằng điện giải, tăng tỷ lệ sống
|
42.
|
Đánh giá ảnh hưởng của công nghệ mới trong các mô hình chăn nuôi hàng hoá ở nông hộ vùng đồng bằng sông Hồng
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được ảnh hưởng của công nghệ mới (giống và quy trình chăn nuôi) trong chăn nuôi lợn đến:
+ Hiệu quả và cơ cấu thu nhập của hộ
+ Sử dụng và phân công lao động trong hộ
+ Vị thế của phụ nữ trong gia đình
|
43.
|
Xây dựng chương trình phần mềm quản lý thức ăn gia súc Việt Nam
|
|
Thời gian thực hiện : 2003-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Viết và hoàn chỉnh 1 chương trình phần mềm quản lý thức ăn
|
44.
|
Sử dụng máy quang phổ hấp phụ nguyên tử và máy VITALAB -32 để định lượng kim loại nặng, hormone trong thức ăn gia súc
|
|
Thời gian thực hiện : 2003-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Vận hành và sử dụng hoàn chỉnh máy VITALAB
- Tiến hành xác định một số chỉ tiêu trong một số mẫu sinh dịch
- Đưa ra bảng kết quả hàm lượng vi lượng trong các loại thức ăn chăn nuôi
|
45.
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của mức các vitamin B và C đến khả năng sử dụng thức ăn năng lượng, protein của gà Broiler và gà đẻ
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Xác định được mức vitamin B và C làm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng và protein
|
46.
|
Nghiên cứu xác định mật độ nuôi gà Broiler, gà đẻ trên nền đệm lót qua mùa hè và mùa đông
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Đưa vào quy trình chăn nuôi gà qua 2 mùa
|
47.
|
Nghiên cứu sinh thái bệnh lý và các giải pháp thú y hữu hiệu trong các cơ sở chăn nuôi gia cầm phía Bắc
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu.
|
48.
|
Nghiên cứu sử dụng ảnh hưởng của việc bổ sung men Subtilis Phytaza trong khẩu phần thức ăn đến khả năng sản xuất và sức chống chịu stress nhiệt của gia cầm
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Nâng cao được tỷ lệ nuôi sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường cao từ 3-4% so với không bổ sung
- Xác định được mức bổ sung enzym Phytaza trên gà sinh sản
|
49.
|
Hoàn thiện công nghệ điều khiển chiếu sáng 13h30’ ngày cho gà đẻ trứng
|
|
Thời gian thực hiện : 2001-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
Quy trình công nghệ chiếu sáng cho gà đẻ (TBKT)
|
50.
|
Phát triển giống cỏ Ghinê TD85 trong sản xuất thức ăn chăn nuôi ở nông bộ trong phạm vị toàn quốc
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã :
- Các hộ thuộc các tỉnh từ Bắc, Trung, Nam nước ta
- 1 giống cỏ Ghinê TD85 năng suất 80-120 tấn /ha/năm
- Trồng phối hợp trên đất canh tác các cây trồng khác theo mục đích có lợi nhiều mặt
|
51.
|
Nghiên cứu đưa mô hình chăn nuôi hươu vào dân
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đã xây dựng được 5 mô hình tại Nghệ An
- Quy mô: 15 hộ với 75 con
- Chỉ tiêu:
+ Sinh sản của hươu 1, 3 lứa/năm
+ Tỷ lệ nuôi sống: 92%
+ Trọng lượng trưởng thành:
Con đực: 38 kg
Con đực: 34 kg
|
52.
|
Vỗ béo trâu từ nguồn thức ăn phụ phẩn nông nghiệp
|
|
Thời gian thực hiện : 2004-2005
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài :
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
- Đề tài đã nghiệm thu. Kết quả đạt lọai xuất sắc
|
53
|
Xác định hiệu quả bổ sung chế phẩm axit hữu cơ Ultracid Lac Dry và Adimic Buttyratr trong thức ăn cho lợn contheo mẹ và sau cai sữa đến 60 ngày tuổi
|
|
Thời gian thực hiện : 2006
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài : ThS. Phạm Duy Phẩm
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 40
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
54
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của bổ sung đường glucose đến tỷ lệ ỉa chảy và khả năng sinh trưởng, phát triển của lợn con bú sữa
|
|
Thời gian thực hiện : 2006
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Sỹ Tiệp
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 30
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
55
|
Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật và quy trình khắc phục tình trạng “sữa chua“ ở bò khai thác sữa
|
|
Thời gian thực hiện : 2006
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: ThS.Tăng Xuân Lưu
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 40
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
56
|
Nghiên cứu xác định hàm lượng hormone nhóm Agonite trong thức ăn và sản phẩm chăn nuôi
|
|
Thời gian thực hiện : 2006
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Đoàn Thị Khang
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 30
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
57
|
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sức sống tế bào tinh trùng lợn in -vitro và ứng dụng trong sản xuất môi trường pha loãng, bảo tồn tinh dịch lợn dài ngày (5-7 ngày) trong điều kiện sản xuất
|
|
Thời gian thực hiện : 2006
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Đào Đức Thà
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 30
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
58
|
Xây dựng công trình phần mền quản lý các đề tài, dự án cấp Viện
|
|
Thời gian thực hiện : 2006-2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: Th.S Chu Mạnh Thắng
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 90
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
59
|
Nghiên cứu thiết kế quy trình công nghệ giết mổ lợn phù hợp với điều kiện Việt Nam đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
Thời gian thực hiện : 2006-2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Thị Liên
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 190
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
60
|
Nghiên cứu và ứng dụng một số giải pháp kỹ thuật xử lý chất thải góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở các cơ sở giết mổ và chế biến thực phẩm
|
|
Thời gian thực hiện : 2006-2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Xuân Vinh
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 100
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
61
|
Tăng cường năng lực khoa học và tác động của nghiên cứu thông qua giám sát đánh giá
|
|
Thời gian thực hiện : 2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Sỹ Tiệp
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 100
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
62
|
Xác định cân bằng Cation và Anion trong huyết thanh bò sữa bằng điện di mao quản
|
|
Thời gian thực hiện : 2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Xuân Hoàn
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 60
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
63
|
Chuẩn hóa phương pháp xác định liều lượng trong vitamin nhóm B và E trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp (HPLC)
|
|
Thời gian thực hiện : 2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Đoàn Thị Khang
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 60
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
64
|
Khảo sát khả năng sinh sản của lợn nái ông bà TDD1 và lợn bố mẹ CV trong sản xuất
|
|
Thời gian thực hiện : 2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Ngọc Phục
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 80
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
65
|
Nghiên cứu khả năng cho gan của con lai giữa ngan R71 và vịt M14
|
|
Thời gian thực hiện : 2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: KS. Ngô Văn Vĩnh
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 50
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
66
|
Nghiên cứu đặc điểm và khả năng sản xuất của vịt Bầu Bến
|
|
Thời gian thực hiện : 2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Đức Trọng
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 50
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
67
|
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, cấu tạo, quy luật sinh trưởng, sinh sản và giá trị dinh dưỡng của một số giống giun làm thức ăn chăn nuôi
|
|
Thời gian thực hiện : 2007
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Công Thiếu
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 50
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
68
|
Tăng cường năng lực khoa học và tác động của nghiên cứu thông qua giám sát và đánh giá
|
|
Thời gian thực hiện : 2008
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Sỹ Tiệp
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 100
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
69
|
Nghiên cứu hiệu quả bổ sung một số loại chất béo vào khẩu phần thức ăn nhằm nâng cao khả năng sinh trưởng của lợn con giai đoạn bú sữa và sau cai sữa giai đoạn stress nhiệt
|
|
Thời gian thực hiện : 2007-2008
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Sỹ Tiệp
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 160
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
70
|
Nghiên cứu quy trình tạo kít Progesterone (P4) để chẩn đoán thai sớm ở bò sữa
|
|
Thời gian thực hiện : 2006-2008
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phan Văn Kiểm
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 450
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
71
|
Nghiên cứu các biện pháp xử lý một số chất khoáng dinh dưỡng (anti-nutrition: Tanins, cyanogenic glycosides và mimosine...) trong nguyên liệu thức ăn chính và phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho gia súc, gia cầm
|
|
Thời gian thực hiện : 2007-2008
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS Đỗ Viết Minh
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 160
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
72
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất gia vị tẩm ướp dùng trong chế biến thịt và công nghệ sản xuất các sản phẩm tạo cấu trúc từ thịt như giò, thịt viên... nhằm nâng cao chất lượng, an toàn của sản phẩm và tiện lợi trong sử dụng
|
|
Thời gian thực hiện : 2007-2008
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài ThS. Lê Thị Hoa
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 200
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
73
|
Chọn lọc nâng cao năng suất đàn lợn hạt nhân Móng Cái tại tỉnh Quảng Trị
|
|
Thời gian thực hiện : 2007-2008
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Văn Đồng
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 230
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
74
|
Bước đầu nghiên cứu xác định ảnh hưởng của một số khấu phần ăn cho bò đến sự biến đổi của quần thể vi sinh vật dạ cỏ bằng phương pháp PCR
|
|
Thời gian thực hiện : 2007-2008
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Chu Mạnh Thắng
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 120
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
75
|
Nghiên cứu, chế biến, bảo quản và sử dụng thân lá lạc vỗ béo bò thịt tại tỉnh Quảng Trị
|
|
Thời gian thực hiện : 2007-2008
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Đỗ Thị Thanh Vân
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 250
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
76
|
Nghiên cứu công nghệ chế biến sản phẩm thịt lợn tẩm sấy khô
|
|
Thời gian thực hiện : 2010
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: KS. Lê Thị Hoa
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 60
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
77
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của stress nhiệt tới hành vi của bò sữa và lựa chọn giải pháp khắc phục
|
|
Thời gian thực hiện : 2008-2010
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thạc Hòa
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 280
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
78
|
Nguyên cứu hiệu quả sử dụng Phytase trong chăn nuôi lợn
|
|
Thời gian thực hiện : 2009-2010
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Sỹ Tiệp
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 150
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
79
|
Thu Thập, tuyển chọn một số giống cây thức ăn xanh phát triển trong vụ đông theo hướng đa mục đích sử dụng
|
|
Thời gian thực hiện : 2009-2010
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Văn Quang
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 160
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
80
|
Tăng cường năng lực khoa học và tác động của nghiên cứu thông qua giám sát đánh giá
|
|
Thời gian thực hiện : 2010
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Chu Mạnh Thắng
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 50
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
81
|
Nghiên cứu chế biến trứng thành một số nguyên liệu chế biến thực phẩm
|
|
Thời gian thực hiện : 2009-2010
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Thị Mai Phương
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 130
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả khá
|
82
|
Xác định đặc tính hóa học và lý học của một số loại thức ăn nhiều xơ và có nguồn gốc từ cây thức ăn xanh và phụ phẩm nông nghiệp cho chăn nuôi lợn ở miền Bắc Việt Nam
|
|
Thời gian thực hiện : 2009-2010
Đơn vị thực hiện : Viện chăn nuôi
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Trần Bích Ngọc
Tổng kinh phí (triệu đồng) : 120
-Đề tài đã nghiệm thu, đạt kết quả kh¸
|